Nguyên tử khối là phần kiến thức vô cùng quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 8. Do đó, Thợ Sửa Xe sẽ tổng hợp những lý thuyết cơ bản về nguyên tử khối và một số dạng bài tập thực hành để bạn dễ dàng tìm hiểu, củng cố kiến thức trong bài viết ngay sau đây.
Nội Dung Chính Trong Bài Viết
Nguyên tử khối là gì?
Nguyên tử khối là gì? Nguyên tử khối chính là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon (đvC). Mỗi nguyên tố sẽ có từng nguyên tử khối riêng, kí hiệu là mA, trong đó:
- m là kí hiệu nguyên tử khối của nguyên tử A
- A là nguyên tử A
Mặc dù, đơn vị tính khối lượng thường được quy ước là gram, thế nhưng các nguyên tử trong tự nhiên có khối lượng vô cùng bé, do đó nếu tính bằng gram thì số trị sẽ rất nhỏ, không tiện sử dụng. Ví dụ, khối lượng của nguyên tử Cacbon là 0,000000000000000000000019926 (g).
Đó cũng là lý do vì sao các nhà khoa học đã dùng 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon làm đơn vị khối lượng trong nguyên tử khối (kí hiệu: đvC hoặc u). Theo đó, nguyên tử khối của Natri là 23 đvC, Bari là 137.327 đvC,…
Lưu ý:
- Hidro là nguyên tử có khối lượng nhẹ nhất (=1 đvC)
- Chúng ta hoàn toàn có thể lược bỏ bớt chữ đvC sau các số trị nguyên tử khối.
Nguyên tử khối trung bình là gì?
Đa phần các nguyên tố hóa học đều là sự hòa trộn của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử đã xác định. Do đó, khi nguyên tử khối của nguyên tố có nhiều đồng vị, người ta sẽ tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố đó để làm quy chuẩn.
Để tính nguyên tử khối trung bình, người ta sẽ sử dụng công thức sau:
A¯ = [(a * A) + (b * B)]/100
Trong đó:
- A¯ chính là nguyên tử khối trung bình của nguyên tố A
- A, B: là đồng vị của nguyên tố A & B
- a, b: là tỉ lệ % số nguyên tử của đồng vị A & B
Bảng nguyên tử khối
Để thuận tiện cho việc học tập và tra cứu, Thợ Sửa Xe xin được chia sẻ lại toàn bộ nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học trong bảng sau đây:
STT | Tên nguyên tố | Ký hiệu hóa học | Nguyên tử khối |
1 | Hiđro | H | 1 |
2 | Heli | He | 4 |
3 | Liti | Li | 7 |
4 | Beri | Be | 9 |
5 | Bo | B | 11 |
6 | Cacbon | C | 12 |
7 | Nitơ | N | 14 |
8 | Oxi | O | 16 |
9 | Flo | F | 19 |
10 | Neon | Ne | 20 |
11 | Natri | Na | 23 |
12 | Magie | Mg | 24 |
13 | Nhôm | Al | 27 |
14 | Silic | Si | 28 |
15 | Photpho | P | 31 |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 |
17 | Clo | Cl | 35,5 |
18 | Argon | Ar | 39,9 |
19 | Kali | K | 39 |
20 | Canxi | Ca | 40 |
21 | Scandi | Sc | 44.955912(6) |
22 | Titan | Ti | 47,867(1) |
23 | Vanadi | V | 50,9415(1) |
24 | Crom | Cr | 51,9961(6) |
25 | Mangan | Mn | 54,938044 |
26 | Sắt | Fe | 55,845 |
27 | Coban | Co | 58,933195 |
28 | Niken | Ni | 58,6934 |
29 | Đồng | Cu | 63,546 |
30 | Kẽm | Zn | 65,38 |
31 | Gali | Ga | 69,723 |
32 | Gecmani | Ge | 72,64 |
33 | Asen | As | 74,9216 |
34 | Selen | Se | 78.96 |
35 | Brom | Br | 79,904 |
36 | Kryton | Kr | 83,798 |
37 | Rubidi | Rb | 85,4678 |
38 | Stronti | Sr | 87,62 |
39 | Yttri | Y | 88,90585 |
40 | Zirconi | Zr | 91,224 |
41 | Niobi | Nb | 92,90638 |
42 | Molypden | Mo | 95,95 |
43 | Tecneti | Tc | 98 |
44 | Rutheni | Ru | 101,07 |
45 | Rhodi | Rh | 102,9055 |
46 | Paladi | Pd | 106,42 |
47 | Bạc | Ag | 107,8682 |
48 | Cadimi | Cd | 112,411 |
49 | Indi | In | 114,818 |
50 | Thiếc | Sn | 118,71 |
51 | Antimon | Sb | 121,76 |
52 | Telua | Te | 127,6 |
53 | I ốt | I | 126,90447 |
54 | Xenon | Xe | 131,293 |
55 | Xêsi | Cs | 132,90545 |
56 | Bari | Ba | 137,327 |
57 | Lantan | La | 138,90547 |
58 | Xeri | Cs | 140,116 |
59 | Praseodymium | Pr | 140,90765 |
60 | Neodymi | Nd | 144,242 |
61 | Prometi | Pm | 145 |
62 | Samari | Sm | 150,36 |
63 | Europi | Eu | 151,964 |
64 | Gadolini | Gd | 157,25 |
65 | Terbi | Tb | 158,92535 |
66 | Dysprosium | Dy | 162,5 |
67 | Holmi | Ho | 164,93032 |
68 | Erbi | Er | 167,259 |
69 | Thuli | Tm | 168,93421 |
70 | Ytterbium | Yb | 173,04 |
71 | Luteti | Lu | 174,967 |
72 | Hafni | Hf | 178,49 |
73 | Tantal | Ta | 180,94788 |
74 | Wolfram | W | 183,84 |
75 | Rheni | Re | 186,207 |
76 | Osmi | Os | 190,23 |
77 | Iridi | Ir | 192,217 |
78 | Platin | Pt | 195,084 |
79 | Vàng | Au | 196,96657 |
80 | Thủy ngân | Hg | 200,59 |
81 | Tali | TI | 204,3833 |
82 | Chì | Pb | 207,2 |
83 | Bitmut | Bi | 208,9804 |
84 | Poloni | Po | 209 |
85 | Astatin | At | 210 |
86 | Radon | Rn | 222 |
87 | Franxi | Fr | 223 |
88 | Radi | Ra | 226 |
89 | Actini | Ac | 227 |
90 | Thori | Th | 232,03806 |
91 | Protactini | Pa | 231,03588 |
92 | Urani | U | 238,02891 |
93 | Neptuni | Np | 237,0482 |
94 | Plutoni | Pu | 244 |
95 | Americi | Am | 243 |
96 | Curi | Cm | 247 |
97 | Berkeli | Bk | 247 |
98 | California | Cf | 251 |
99 | Einsteini | Es | 252 |
100 | Fermi | Fm | 257 |
101 | Mendelevi | Md | 258 |
102 | Nobeli | No | 259 |
103 | Lawrenci | Lr | 262 |
104 | Rutherfordi | Rf | 267 |
105 | Dubni | Db | 268 |
106 | Seaborgi | Sg | 269 |
107 | Bohri | Bh | 270 |
108 | Hassi | Hs | 269 |
109 | Meitneri | Mt | 278 |
110 | Darmstadti | Ds | 281 |
111 | Roentgeni | Rg | 281 |
112 | Copernixi | Cn | 285 |
113 | Nihoni | Nh | 286 |
114 | Flerovi | Fl | 289 |
115 | Moscovi | Mc | 288 |
116 | Livermori | Lv | 293 |
117 | Tennessine | Ts | 294 |
118 | Dimension | Og | 294 |
Nhìn chung, việc ghi nhớ hơn 100 nguyên tố không phải điều dễ dàng, vì thế, chúng ta nên tập trung vào những nguyên tố phổ biến trước, sau đó mở rộng dần sang những nguyên tố ít gặp hơn. Dưới đây là nguyên tử khối của 12 nguyên tố mà bạn nên ưu tiên học trước:
- Nguyên tử khối của Ag = 107,8682
- Nguyên tử khối của Bari = 137,327
- Nguyên tử khối của Nitơ = 14
- Nguyên tử khối của Kali = 39
- Nguyên tử khối của Natri = 23
- Nguyên tử khối của Flo = 19
- Nguyên tử khối của Hidro = 1
- Nguyên tử khối của Beri = 9
- Nguyên tử khối của Vàng = 196,96657
- Nguyên tử khối của Niken = 58,6934
- Nguyên tử khối của Đồng = 63,54
- Nguyên tử khối của Kẽm = 65,38
Xem thêm: [Ngữ văn 8] Nói giảm nói tránh là gì? Khi nào nên nói giảm nói tránh
Ngoài ra, để ghi nhớ được nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố một cách nhanh chóng, bạn nên làm một số bài tập thực hành sau:
Bài tập
Bài tập 1: Cho nguyên tố C có 2 đồng vị bền C chiếm 98.89% và C chiếm 1.11%. Hỏi nguyên tử khối trung bình của C là bao nhiêu?
Bài tập 2: Cho nguyên tố X với 2 đồng vị X chiếm 75.77% và X chiếm 24.23%. Cho nguyên tố Y với 2 đồng vị lần lượt là Y chiếm 99.2% vàY chiếm 0.8%. Hỏi nguyên tử khối trung bình của XY là bao nhiêu?
- 36
- 5
- 5
- 37
Bài tập 3: Nguyên tử khối là gì? Bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon được làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử?
Gợi ý đáp án
Bài tập 1:
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối của nguyên tố, ta có
C¯ = (12 * 98.89 + 12 * 1.11)/100 = 12.0111
Vậy nguyên tử khối trung bình của C bằng 12.0111
Bài tập 2:
Theo đề bài ta có:
- X¯ = (75.77 * 35 + 24.23 * 37)/100 = 35.485
- Y¯ = (99.2 * 1 + 0.8 * 2)/100 = 1.008
⇒ Nguyên tử khối trung bình của XY là: 35.485 + 1.008 = 36.493 ≈ 36,5
→ Chọn B
Bài tập 3:
Nguyên tử khối là gì? Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tố được tính bằng đơn vị đvC. Trong đó, mỗi nguyên tố sẽ có nguyên tử khối khác nhau.
Theo chương trình Hóa học 8, người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử.
Trên đây là toàn bộ thông tin cơ bản về nguyên tử khối mà Thợ Sửa Xe muốn chia sẻ tới bạn. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu nguyên tử khối là gì, nguyên tử khối trung bình của nguyên tố là gì và một số mẹo học thuộc nguyên tử khối nhanh chóng.
Bên cạnh những bài học về nguyên tử khối, Thợ Sửa Xe cũng đã tổng hợp rất nhiều kiến thức hay ho khác về Hóa học 8, tất cả đang chờ đón bạn tại thosuaxe.vn!